Honda Ô tô Tiền Giang 0762 999 126
Honda Ô tô Tiền Giang ĐT878, Tam Hiệp, Châu Thành, Tiền Giang
Honda Ô tô Tiền Giang

Honda Ô tô Tiền Giang

Hotline KD 24/7
0762 999 126

"Hãy đảm bảo bạn đã gọi cho Tôi trước khi ra quyết định mua xe để nhận khuyến mãi và giá tốt nhất "

Bảng giá mới nhất Tư vấn mua xe

Các phiên bản và Giá bán của Honda HR-V

  • Honda HR-V
  • Honda HR-V
  • Honda HR-V
  • Honda HR-V
  • Honda HR-V
  • HR-V G

    699,000,000VNĐ

  • HR-V L

    750,000,000VNĐ

  • HR-V e:HEV RS

    869,000,000VNĐ

KHUYẾN MÃI VÀ GIÁ LĂN BÁNH HONDA HR-V tháng 05/2025

Khuyến mãi Honda HR-V tháng 05/2025:

- Đại lý giảm tiền mặt

- Vay đến 85% giá trị xe, vay trong 8 năm

- Tặng phụ kiện Chính hãng

Hotline tư vấn: 0762 999 126 - Nhật Khang Honda

HR-V 2025 là phiên bản nâng cấp giữa chu kỳ của thế hệ thứ hai r mắt năm 2022. Ở phiên bản mới, Honda bổ sung thêm lựa chọn "di chuyển xanh" với bản hybrid HR-V e:HEV RS.

Honda HR-V 2025 với diện mạo mới, đa dạng trang bị hơn và giá hấp dẫn hơn trước sẽ là những yếu tố quan trọng hứa hẹn cải thiện sức bán vốn không mấy khả quan của Honda HR-V tại Việt Nam

Mẫu crossover hạng B tiếp tục được phân phối với 3 phiên bản HR-V G, HR-V L và e:HEV RS, giá bán lần lượt các phiên bản G 699 triệu (giữ nguyên so với bản cũ nhưng có nhiều thay đổi), phiên bản L 750 triệu (giảm 76 triệu so với bản trước), phiên bản cao cấp nhất kết hợp giữ động cơ xăng và động cơ điện HR-V e:HEV RS 869 triệu (thấp hơn phiên bản trước 2 triệu)

Tương tự những gì hãng xe Nhật Bản đã thực hiện trên chiếc Civic, hầu hết thay đổi liên quan đến yếu tố thẩm mỹ tập trung vào đầu xe, tiêu biểu là mặt ca-lăng vuông vắn và nam tính hơn. Ba-đờ-sốc cũng được tinh chỉnh.

Sự điều chỉnh đối với khu vực thân xe có phần nhẹ nhàng hơn, bao gồm la-zăng 18 inch (e:HEV RS) được tạo hình lại. Bản G và L dùng bộ mâm 17 inch dạng 6 chấu đơn to bản.

Honda HR-V e:HEV RS thay đổi họa tiết mâm, kích thước 18 inch

Với phiên bản cao cấp HR-V e:HRV RS có thêm màu Vàng cát thời thượng

Màu Vàng cát thời thượng Honda HR-V e:HEV RS 2025

Tiến vào bên trong, chi tiết hiếm hoi để người nhìn dễ xác định đây là phiên bản 2025 của chiếc Honda là khu vực ngăn chứa đồ bên dưới cụm điều khiển điều hòa nay được phân thành 2 tầng và làm đối xứng, giúp cả người lái và hành khách có thể tiếp cận vùng này một cách thuận tiện hơn

Nội thất Honda HR-V RS 2025 điểm nhấn viền trang trí dọc taplo màu đỏ

Màn hình cảm ứng 8 inch được cải thiện về chất lượng hiển thị lẫn tốc độ phản hồi, hỗ trợ thêm tính năng kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây. Hệ thống âm thanh 6 hoặc 8 loa (tùy phiên bản).

Danh sách tiện nghi đáng chú ý trên HR-V 2025 còn có bảng đồng hồ bán kỹ thuật số 7 inch, phanh tay điện tử tích hợp Auto Hold, sạc không dây chuẩn Qi và cốp chỉnh điện có tính năng "đá cốp" và tự động đóng khi người dùng rời đi.

Ghế lái chỉnh điện 8 hướng xuất hiện từ phiên bản L, trong khi hệ thống Honda Connect, cửa sổ tự động lên/xuống 1 chạm ở tất cả vị trí là tiện ích riêng cho bản đắt tiền nhất.

Logo

Logo "RS" được dập thêm lên ghế ngồi, song một số người dùng đánh giá rằng kiểu dáng và họa tiết của HR-V đời trước lại sang trọng hơn

Tất cả các phiên bản HR-V mới đều được trang bị 4 cổng sạc và cửa gió điều hòa hàng ghế sau

Tất cả các phiên bản HR-V mới đều được trang bị 4 cổng sạc và cửa gió điều hòa hàng ghế sau

Ở phương diện an toàn, hãng xe Nhật Bản duy trì gói ADAS Honda Sensing với 06 tính năng quen thuộc: kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp, phanh giảm thiểu va chạm, giảm thiểu chệch làn đường, cảnh báo chệch làn đường, thông báo xe phía trước khởi hành và đèn pha tự động chuyển chế độ chiếu xa/gần.

Cảm biến lùi đã chính thức xuất hiện trên chiếc xe gầm cao cỡ nhỏ nhưng chỉ phiên bản RS được hưởng trang bị này.

Honda HR-V 2025 được trang bị cảm biến lùi trên tất cả biên bản G, L, E:HEV RS

Động cơ hybrid e:HEV của HR-V tại Thái Lan không có bất cứ thay đổi nào về động cơ: Động cơ 1.5L DOHC Atkinson, 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng và 2 mô-tơ điện. Sức mạnh được truyền xuống mặt đường thông qua hộp số e-CVT và hệ dẫn động cầu trước.

Công suất cực đại:

- Xăng: 105 (78kW)/6.000-6.400 (Hp/rpm)

Mô-tơ điện: 129 (96kW)/4.000-8.000 (Hp/rpm)

Mô-men xoắn cực đại:

- Xăng: 127/4.500-5.000 (Nm/rpm)

- Mô-tơ điện: 253/0-3.500 (Nm/rpm)

Mức tiêu hao nhiên liệu Honda HR-V e:HEV RS chỉ: 4.32 lít đường trường , 4.44 lít môi trường tổ hợp và 4.66 lít trong đô thị

Thông tin HONDA HRV 2022 bên dưới:

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Kích thước của HR-V thế hệ mới không thay đổi nhiều, xe dài 4.385 mm, rộng 1.790 mm, cao 1.590 mm. So với phiên bản cũ xe tăng 51 mm chiều dài và 18 mm chiều rộng, khoảng sáng gầm của xe cũng tăng thêm 11 mm lên mức 181 mm. Tuy nhiên trục cơ sở của xe vẫn được giữ nguyên ở mức 2.610 mm.

Honda HR-V sở hữu kích thước ấn tượng trong phân khúc CUV hạng B

So với các mẫu xe trong cùng phân khúc CUV hạng B như MG ZSHyundai KonaFord EcoSportMazda CX-3… HR-V sở hữu kích thước tổng thể và trục cơ sở lớn hơn đáng kể, điều này giúp xe bề thế và có một không gian bên trong rộng rãi, thoải mái.

Trọng lượng xe là 1.363 kg và trọng lượng toàn tải ở mức 1.830 kg. Dù cho HR-V sở hữu trọng lượng nặng nhất trong phân khúc, nhưng do sử dụng khối động cơ mạnh mẽ lên tới 174 mã lực nên HR-V vẫn sở hữu tỷ số công suất trên trọng lượng ở mức thấp.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Hệ thống treo trên Honda HR-V giúp chiếc xe di chuyển thoải mái và êm ái trên các cung đường phố

Mẫu CUV hạng B của Honda sở hữu khung gầm liền khối đi cùng hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu giằng xoắn. Đây là hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B, thậm chí một số mẫu xe hạng C như: Kia K3Mazda 3MG 5… vẫn sử dụng.

Xe được trang bị đầy đủ hệ thống phanh đĩa cả trước và sau, không thua kém so với các mẫu xe trong cùng phân khúc.

1.3. Đầu xe

Thiết kế của HR-V là một cuộc lột xác hoàn toàn, những đường nét bo tròn ở bản tiền nhiệm nhường chỗ cho lối tạo hình hình khối, nam tính hơn trên HR-V thế hệ thứ 3.. Ngoại thất của xe thể hiện sự hiện đại, trẻ trung không thua kém các đối thủ Kia Seltos hay Hyundai Creta.

Thiết kế đầu xe của Honda HR-V rất trẻ trung, hiện đại và có tính thẩm mỹ cao

Các chi tiết ở đầu xe được thiết kế mới hoàn toàn. Mặt ca-lăng sẽ không còn những thanh ngang to bản mà thay vào đó là lưới tản nhiệt lục giác được thiết kế nổi khối 3D tạo hiệu ứng tương lai, như cách làm của nhiều hãng hiện nay. Cụm đèn pha được làm dẹt hơn so với phiên bản cũ, sử dụng toàn bộ bóng LED thích ứng tự động và chia các khoang đèn.

Đèn sương mù cũng là dải đèn LED được thiết kế ẩn trong phần cản trước được sơn đen bóng rất hiện đại. Những thay đổi về thiết kế của HR-V có thể khiến các khách hàng trung thành của Honda có phần ngạc nhiên và lạ lẫm. Không còn là những thiết kế an toàn và “thực dụng” nữa, thay vào đó là một phong cách hiện đại, đề cao tính thẩm mỹ giống như các mẫu xe tới từ Hàn Quốc.

1.4. Thân xe

Thân xe được làm khá trường với nhiều các đường thẳng

Nhìn từ phía thân xe, đã có một sự thay đổi khá rõ ràng so với phiên bản cũ. Nóc xe được làm theo đường thẳng, trường dáng hơn so với phiên bản cũ. Trên cửa xe có đường gân dập nổi kéo dài khỏe khoắn kết hợp với ốp babule cánh cửa màu đen vô cùng ấn tượng. Hốc bánh xe cũng được trang bị vè cua lốp ốp nhựa đen đồng bộ với thiết kế.

Gương chiếu hậu được đặt trên cánh cửa, giúp tăng tầm nhìn cho tài xế, với đầy đủ tính năng: Gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa phía trước sơn cùng màu thân xe và có nút bấm thông minh, tay nắm sau vẫn được giấu trong viền kính, ngay trước trụ C.

1.5. Đuôi xe

Honda HR-V sở hữu phần đuôi được thiết kế theo phong cách tương lai

Phần đuôi xe gây được nhiều ấn tượng hơn cả với lối thiết kế thể thao và rất tương lai. Đèn hậu LED hiệu ứng 3D kèm dải màu nối với nhau thông qua logo Honda theo xu hướng thiết kế hiện đại được nhiều hãng xe ứng dụng gần đây. Cản sau sơn đen bóng với kiểu dáng năng động đi kèm với ống xả kép rất thể thao.

Xe cũng được trang bị đầy đủ ăng ten vây cá mập, cánh lướt gió, camera lùi và cánh lướt gió trên cao ở phần đuôi. Điểm đáng tiếc duy nhất là Honda không trang bị cảm biến đỗ xe phía sau dù là ở phiên bản RS.

1.6. Mâm, lốp

Honda HR-V phiên bản L được sử dụng la-zăng 6 chấu kích thước 17 inch đi cùng cỡ lốp 215/60R17. Còn phiên bản RS thì sử dụng La-zăng đa chấu 18 inch cùng cỡ lốp 255/50R18. Điểm chung giữa hai phiên bản là đều sơn đen La-zăng để phù hợp với thiết kế thể thao của xe.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Tương tự thiết kế bên ngoài, khoang lái của Honda HR-V 2022 lột xác, khá giống với thiết kế khoang lái của Civic thế hệ mới. Bảng Taplo được làm theo dạng phẳng với nhiều đường nét kẻ ngang, kết hợp giữa 2 chất liệu nhựa và da.

Khoang lái được thiết kế phẳng, đơn giản nhưng đầy đủ tiện nghi

Vô lăng 3 chấu bọc da trợ lực điện, có thể điều chỉnh 4 hướng và có đầy đủ các nút chỉnh âm lượng, chuyển bài, đàm thoại rảnh tay, Adaptive Cruise Control… Phía sau là một bảng đồng hồ hỗ trợ lái dạng Digital sắc nét với kích thước 7 inch. Lấy chuyển số ở cổ Vô-lăng xuất hiện trên cả 2 phiên bản L và RS.

Chính giữa Taplo là 1 màn hình cảm ứng có kích thước 8 inch được đặt nổi, có thể kết nối qua USB, Bluetooth, Apple CarPlay và Android Auto. Phía dưới là cụm núm xoay chỉnh điều hòa được làm theo phong cách hiện đại giống như trên các mẫu xe khác của Honda là City, Civic hay CR-V. Cả hai bản đều có bệ tỳ tay và cửa gió điều hoà cho hai hàng ghế. Bên cạnh đó là cổng sạc USB, một cho hàng ghế trước và hai cho hàng sau. Tuy nhiên, bản L có điều hoà tự động một vùng; trong khi bản RS là điều hòa tự động hai vùng.

Khoang lái được bố trí đầy đủ các nút bấm hỗ trợ cho người lái

Khu vực cần số được ốp nhựa đen bóng và có đường viền nhôm sáng nối liền với Táp-lô. Các nút bấm hỗ trợ lái như: Phanh tay điện tử, Giữ phanh tự động, Cần gạt đổi chế độ lái… được bố trí rất thuận tiện.

2.2. Hệ thống ghế

Cả hai phiên bản của HR-V đều được trang bị ghế da, tuy nhiên trên bản L thì sẽ bị cắt tính năng chỉnh điện 8 hướng ở ghế lái; ngoài ra chỉ khâu da ghế cũng là điểm khác biệt của 2 phiên bản.

Khoảng các giữa các hàng ghế vô cùng rộng rãi và thoải mái

Không gian ngồi rộng rãi đã là “đặc sản” của các mẫu xe đến từ nhà Honda tiếp tục có mặt trên HR-V. Thậm chí, hàng ghế trước còn có thể trượt lên xuống để chia sẻ không gian cho hàng ghế sau. Điều này giúp cho tất cả các hàng khách trên xe đều có thể ngồi thoải mái nhất cho mọi chuyến đi. Hàng ghế sau cũng được trang bị bề tỳ tay kiêm hộc để cốc, ngoài ra, khi cần thiết thì có thể gập phẳng để tạo một không gian chứa đồ lớn hơn.

2.3. Công nghệ hiện đại

HR-V thế hệ mới lần đầu tiên được tích hợp ứng dụng Honda Connect trên điện thoại thông minh. Đây là hệ thống gồm một thiết bị gắn trong xe (có esim), chức năng cập nhật, ghi nhận, lưu trữ và truyền dữ liệu ra bên ngoài thông qua sóng di động.

Đại diện hãng Nhật tại Việt Nam cho biết, tương tự Civic mới, Honda Connect trên HR-V có thể giúp người dùng quản lý xe dễ dàng hơn. Hệ thống này bao gồm tính năng tự động phát hiện, thông báo va chạm và cảnh báo giới hạn tốc độ. Các tính năng điều khiển từ xa gồm: khởi động, bật điều hòa, bật đèn, mở và khóa xe... Quản lý xe thông qua smartphone, người dùng có thể theo dõi quãng đường di chuyển, cập nhật lịch bảo dưỡng, quản lý mức tiêu thụ nhiên liệu, tìm xe.

2.4. Các tiện nghi khác

Ngoài ra, trên Honda HR-V còn sở hữu một số tiện nghi khác như: Gương chống chói tự động, Cửa kính chỉnh điện ở ghế lái, Cửa gió cho hàng ghế sau, Hệ thống âm thanh 8 loa trên bản RS và 6 loa trên bản L, Núm xoay điều chỉnh cửa gió…

Núm xoay có khả năng điều chỉnh hướng gió trên Honda HR-V

Một điểm đáng chú ý ở thế hệ mới của HR-V là hãng đã làm nhiều thứ để nâng cao khả năng cách âm của xe như thêm vật liệu cách âm (gồm cả phun bọt cách âm khung xe), thêm các tấm lót, cấu trúc lại khung xe, cải thiện tiếng ồn ở cả tần số cao, trung và thấp. Tiếng ồn từ khoang động cơ cũng được cải thiện bằng cách sử dụng cần chịu xoắn tinh chỉnh hình dáng.

3. Động cơ và hộp số

Không còn sử dụng loại động cơ dung tích 1.8 lít như trên phiên bản tiền nhiệm. Cả hai bản của Honda HR-V mới đều dùng động cơ tăng áp dung tích 1.5 lít tương tự Civic và CR-V nhưng công suất thấp hơn, ở mức 174 mã lực, mô-men xoắn cực đại 240 Nm. Hộp số CVT với mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp khoảng 6,7 lít/100 km.

Động cơ xe đi kèm ba chế độ lái: tiêu chuẩn, tiết kiệm (Eco) và thể thao (Sport).

4. Trang bị an toàn

Mẫu CUV hạng B của Honda sở hữu một danh sách dài các trang bị an toàn hiện đại

Honda HR-V ghi điểm mạnh với khách hàng với gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing với các tính năng: Phanh giảm thiểu va chạm, Đèn pha tự động thích ứng, Kiểm soát hành trình thích ứng, Cảnh báo lệch/hỗ trợ giữ làn, Cảnh báo xe phía trước khởi hành được trang bị trên cả 2 phiên bản L và RS. Riêng bản RS sẽ có thêm Camera quan sát làn đường, Hệ thống lái tỷ số biến thiên và Túi khí rèm ở hai bên.

Ngoài ra các trang bị an toàn thụ động như: Chống bó cứng phanh (ABS), Hỗ trợ phanh khẩn cân (BA), Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc… vẫn được giữ nguyên giống như trên phiên bản cũ.

Thông số kỹ thuật

DANH MỤC G L e:HEV RS
ĐỘNG CƠ/ HỘP SỐ
Kiểu động cơ 1.5L DOHC i-VTEC, động cơ 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng 1.5L DOHC i-VTEC, động cơ 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng 1.5L DOHC Atkinson, động cơ 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng
Hộp số CVT CVT E-CVT
Dung tích xi lanh (cm3) 1498
Công suất cực đại (Hp/rpm) 119 (89kW)/6.600 119 (89kW)/6.600 Động cơ: 105 (78kW)/6.000-6.400 Mô-tơ: 129 (96kW)/4.000-8.000
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 145/4.300 145/4.300 Động cơ: 127/4.500-5.000 Mô-tơ: 253/0-3.500
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) 40
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) 6,7 6,7 4,44
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) 8,8 8,8 4,66
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) 5,5 5,5 4,32
KÍCH THƯỚC/ TRỌNG LƯỢNG
Số chỗ ngồi 5
Dài x Rộng x Cao (mm) 4347x1790x1590 4347x1790x1590 4385x1790x1590
Chiều dài cơ sở (mm) 2610
Chiều rộng cơ sở (trước/ sau) (mm) 1545/1550 1545/1550 1535/1540
Cỡ lốp 215/60R17 215/60R17 225/50R18
La-zăng 17 inch 17 inch 18 inch
Khoảng sáng gầm xe (mm) 196
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5,5
Khối lượng bản thân (kg) 1262 1271 1381
Khối lượng toàn tải (kg) 1740 1740 1830
HỆ THỐNG TREO
Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson
Hệ thống treo sau Giằng xoắn
HỆ THỐNG PHANH
Phanh trước Phanh đĩa tản nhiệt
Phanh sau Phanh đĩa
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW)
Chế độ lái ECON/Normal ECON/Normal ECON/Normal/Sport
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng
Khởi động bằng nút bấm
NGOẠI THẤT
Cụm đèn trước
Đèn chiếu xa LED
Tự động tắt theo thời gian
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng
Đèn chạy đuổi Không Không
Đèn chiếu gần LED
Đèn chạy ban ngày LED
Đèn phanh treo cao LED
Gương chiếu hậu Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED Tự động điều chỉnh mặt gương khi lùi Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED Tự động điều chỉnh mặt gương khi lùi Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED
Cảm biến gạt mưa tự động Không Không
Cửa kính tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt Ghế lái Hàng ghế trước Hàng ghế trước
Cánh lướt gió đuôi xe
Đèn sường mù trước
Đèn sương mù sau
NỘI THẤT
KHÔNG GIAN
Bảng đồng hồ trung tâm 4.2"TFT 4.2"TFT 7"TFT
Cơ cấu điều chỉnh ghế lái Chỉnh cơ 6 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế sau gập 3 chế độ (Magic seat) Ba chế độ (tiện lợi, vật dài, vật cao)
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
Móc treo áo hàng ghế sau
Chất liệu ghế Da
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau
Sạc không dây Không Không
TAY LÁI
Chất liệu Urethane Da Da
Điều chỉnh 4 hướng
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
TRANG BỊ TIỆN NGHI
Tiện nghi cao cấp      
Khởi động từ xa
Phanh tay điện tử (EPB)
Chế độ giữ phanh tự động
Tay nắm cửa phía trước đóng/ mở bằng cảm biến
Kết nối và giải trí
Màn hình Cảm ứng 8"
Kết nối điện thoại thông minh Không dây
Chế độ đàm thoại rảnh tay
Hệ thống loa 6 loa 8 loa 8 loa
Kết nối USB/ AM/ FM/ Bluetooth
Cổng sạc 1 cổng sạc USB 1 cổng sạc type C 1 cổng sạc USB 3 cổng sạc type C 1 cổng sạc USB 3 cổng sạc type C
Honda CONNECT Không
Tiện nghi khác
Hệ thống điều hòa tự động 1 vùng 1 vùng 2 vùng
Đèn đọc bản đồ hàng ghế trước
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau
Gương trang điểm cho hàng ghế trước
Cốp chỉnh điện Không Tính năng mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh Tính năng mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh
AN TOÀN
CHỦ ĐỘNG
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Camera lùi
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) Không
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF)
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Đèn pha thích ứng tự động (AHB)
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN)
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Cảm biến đỗ xe phía sau
Cảm biến gạt mưa tự động Không Không
Hỗ trợ đổ đèo (HDC)
BỊ ĐỘNG
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên
Túi khí bên cho hàng ghế trước
Túi khí rèm hai bên cho tất cả các hàng ghế Không
Nhắc nhở cài dây an toàn Tất cả các ghế
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
AN NINH
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến

Xem thêm Xe ô tô

.